Cảm biến đo độ dày lớp mạ phủ tôn RS-40 Rayonic Sensor
COATING THICKNESS MEASUREMENT
RS-40
Thiết Bị Rayonic RS-40
Máy đo độ dày lớp phủ tia X RS-40 đo độ phủ liên tục, độ chính xác cao và không tiếp xúc của lớp phủ kim loại trên dải thép trong các đường dây điện phân và đường dây phủ nhúng.
Hai đầu tán xạ ngược cho mặt dải trên và dưới có thể được cung cấp trong một khung chữ O chung (chuyển động ngang) hoặc dưới dạng các hệ thống riêng biệt với hai thanh ray riêng biệt. Trong trường hợp đầu tiên, phép đo được thực hiện so với dải chạy tự do, trong khi chuyển động ngang với các thanh ray riêng biệt cho phép đo so với ròng rọc hồi lưu.
Trong các đường dây mạ kẽm nhúng nóng, hệ thống đo có thể được lắp đặt ở vị trí lạnh, ấm và nóng. Sự khác biệt chỉ tồn tại ở khả năng làm mát và cách điện của đầu đo và các thành phần điện tại điểm đo. Đối với phép đo ở vị trí nóng, các cơ chế đo dành riêng cho khách hàng được cung cấp, khớp chính xác với đường dây tương ứng.
Giống như tất cả các nguồn và máy dò tia X của Rayonic, các đầu tán xạ ngược được đặt trong vỏ thép không gỉ chắc chắn. Chúng bao gồm nguồn tia X với ống, thiết bị điện tử điện áp cao, kiểm soát phát xạ và màn trập chùm tia cũng như các mô-đun máy dò, chỉ khác nhau ở bộ lọc sơ bộ liên quan đến các ứng dụng khác nhau.
Có thể đo các lớp phủ sau: Kẽm và hợp kim kẽm (Zn / Ni, Zn / Al), nhôm, thiếc, đồng và đồng thau, niken, coban, crom, mạ kẽm. Đối với các hợp kim, bên cạnh lớp phủ tổng thể, thành phần phần trăm của ví dụ Kẽm và nhôm được xác định đối với hợp kim Zn / Al. Các lớp phủ khác theo yêu cầu.
1. Mô tả thiết bị
Rayonic RS‑40 là thiết bị đo độ dày lớp phủ bằng tia X (X‑ray coating thickness gauge), hoạt động không tiếp xúc, có độ chính xác cao, phù hợp với dây chuyền mạ điện và mạ nhúng nóng. Thiết bị gồm hai đầu cảm biến backscatter (trên – dưới) gắn trên khung O-frame hoặc ray đơn, vỏ thép không gỉ, tích hợp nguồn X‑ray kim loại–gốm, điện áp cao, shutter bảo vệ và module detector.
2. Ứng dụng trong công nghiệp
- Đo lưu lượng lớp mạ (coating weight) trên tôn thép trong các dây chuyền mạ nhúng nóng, mạ điện phân và các quá trình mạ khác.
- Phù hợp cho đo liên tục ở các vị trí lạnh, ấm hoặc nóng, tách biệt chống nhiệt tùy theo vị trí lắp đặt.
- Các lớp phủ hỗ trợ: kẽm, hợp kim kẽm (Zn/Ni, Zn/Al), nhôm, thiếc, đồng, đồng thau, niken, coban, crôm và galvannealed.
3. Thông số kỹ thuật
Kim loại phủ |
Nguồn X-ray |
Dải đo |
Độ hở đo (gap) |
Độ chính xác |
Zn, Zn/Ni, Zn/Al |
32 kV / 0,6 mA |
10 – 350 g/m² |
30 – 60 mm |
±0,10 % |
Thiếc (Tin) |
25 kV / 0,8 mA |
0,01 – 5,0 µm |
40 mm |
±0,10 % |
Niken |
32 kV / 0,6 mA |
0,01 – 10,0 µm |
40 mm |
±0,10 % |
RS40i‑XT (mới) |
— |
Mở rộng tới 500 g/m² |
— |
Cao hơn chuẩn |
RS40i‑GA |
— |
Đo đồng thời lượng Fe và Zn |
— |
Tối ưu hóa |
Đo độ dày lớp phủ kim loại trên dải thép sử dụng hiệu ứng huỳnh quang tia X (XRF). Bằng cách lựa chọn các thông số vận hành của nguồn tia X, các bộ lọc của máy dò và hình học đo lường, các ứng dụng khác nhau có thể được thực hiện.
Năng lượng của bức xạ huỳnh quang là đặc trưng cho nguyên tố tạo ra bức xạ. Bức xạ tạo ra trong dải thép có năng lượng khác với bức xạ huỳnh quang tạo ra trong lớp phủ, ví dụ như Kẽm. Sử dụng phương pháp bộ lọc vi sai, một hoặc một thành phần khác của bức xạ có thể được lựa chọn để đo. Các mô-đun máy dò được lắp đặt trong đầu đo phát hiện thành phần bức xạ đã chọn theo hướng ngược lại, ví dụ như bức xạ từ lớp phủ kim loại.
Độ dày lớp phủ tăng cũng làm tăng cường độ bức xạ huỳnh quang của lớp phủ. Việc đo cường độ bức xạ huỳnh quang cho phép xác định chính xác độ dày lớp phủ. Đối với lớp phủ hợp kim nhị phân như Zn/Al hoặc Zn/Ni, các mô-đun máy dò đo bức xạ huỳnh quang từ cả hai nguyên tố riêng biệt và do đó có thể xác định tổng độ dày lớp phủ và thành phần lớp phủ.
4. Giải pháp của thiết bị
- Không tiếp xúc, ứng dụng linh hoạt: phù hợp đo cả hai mặt trên – dưới, đặt trên strip hoặc thủy lực trên pulley trả cuộn.
- Thích nghi mọi vị trí nhiệt độ: nhiệt độ cao hay thấp được điều chỉnh hệ thống cách nhiệt và làm mát.
- Nguồn & detector cao ổn định: kim loại–gốm, shutter điện tử, chamber ion hóa phản hồi nhanh, đo trực tiếp tín hiệu tại đầu sensor.
- Khả năng mở rộng và nâng cấp: phiên bản RS40i‑GA đo đồng thời lượng sắt–kẽm; RS40i‑XT mở rộng đo các lớp dày đến 500 g/m².
- Mô-đun & tích hợp công nghiệp: kiểu O-frame mô-đun hoặc ray đơn, tích hợp dễ với PLC/Ethernet/Profibus.
Tổng kết
Thiết bị đo độ dày lớp phủ mạ tôn RS‑40 là giải pháp tối ưu cho các ngành mạ thép/kim loại, giúp kiểm soát chất lượng lớp phủ, giảm hao phí và năng lượng. Với độ ổn định và khả năng nâng cấp cao, thiết bị này phục vụ hiệu quả cho các ứng dụng mạ công nghiệp khắt khe.
- AT2E VietNam
- Aucom VietNam
- As-schoeler + Bolte Vietnam
- Aira VietNam
- Autrol Viet Nam
- Ashcroft Vietnam
- AEG Vietnam
- Brook Instrument VietNam
- Bircher VietNam
- Bronkhorst Vietnam
- B & K Vibro VietNam
- Baumuller VietNam
- Beckhoff VietNam
- Burkert Viet Nam
- Brugger Feinmechanik Vietnam
- Badger Meter
- Balluff Vietnam
- BEINAT VIETNAM
- CS Instrument VietNam
- CEIA VietNam
- Comet VietNam
- Cosa+Xentaur
- Dwyer VietNam
- DUNGS VietNam
- Dosatec Vietnam
- EMT-Siemens-VietNam
- Emerson | Rosemount VietNam
- Endress+Hauser VietNam
- ECD Vietnam
- Fox Thermal VietNam
- Fireye VietNam
- Fotoelektrik-Pauly VietNam
- FW MURPHY
- Gastron VietNam
- Grant VietNam
- Intorq VietNam
- Ginice Viet Nam
- Gunther GmbH
- Iba VietNam
- IPF Electronic VietNam
- Keller VietNam
- Krohne VietNam
- Kometer Viet Nam
- Kyowa VietNam
- Keofitt Vietnam
- Kiepe
- Knick VietNam
- Kracht VietNam
- Koganei Vietnam
- Labom VietNam
- HBM VietNam
- Matsushima VietNam
- Medenus Vietnam
- Mark-10 VietNam
- Metone VietNam
- Masibus Vietnam
- Novotechnik Vietnam
- ME-Systeme Vietnam
- Micro-Epsilon Vietnam
- Nireco VietNam
- Ohkura VietNam
- OMC VietNam
- PCI Instrument VietNam
- Pulspower
- Pressure Tech Vietnam
- Qualitest VietNam
- Riels VietNam
- Rotork VietNam
- Reckmann Vietnam
- Redlion VietNam
- Rietschoten Vietnam
- UNIPULSE VIETNAM
- Pavone Sistemi VietNam
- Schenck Process
- Sauter VietNam
- Schubert - Salzer VietNam
- Sitec VietNam
- STI Vibration Viet Nam
- Spohn & Burkhardt Vietnam
- Cmovalves Vietnam
- Tokyo Keiki VietNam
- TDK Lambda VietNam
- Tempsens VietNam
- Tema VietNam
- Takenaka VietNam
- Tantronic VietNam
- Tek-trol VietNam
- Taihei Boeki Vietnam
- Vandergraff VietNam
- VORTEX GENIE II / USA
- Vibro-Meter Viet Nam
- VEGA
- Wise VietNam
- Metone VietNam
- Cemb Vietnam
- Okazaki Việt Nam
- Orbinox Vietnam
- Helukabel Vietnam
- Jinda Vietnam
- Hillmar Vietnam
- DMN-WESTINGHOUSE
- Clyde Pneumatic Conveying Vietnam
- Van vòm
- Romer Fordertechnik Vietnam
- Maxcess Vietnam
- R. M.Young Company Vietnam
- VELJAN Vietnam
- HiFlux Filtration Vietnam
- Bush & Wilton Vietnam
- Elau | Schneider Electric
- Magtrol Vietnam
- Rechner Vietnam
- Tester Sangyo Vietnam
- Sensy Vietnam
- IDM Instruments Vietnam
- Hansford Sensors Vietnam
- Hirose valves Vietnam
- Utilcell Vietnam
- Rathicouplings
- Deublin Vietnam
- Ringspann Vietnam
- Nippon Gear
- JNC Valve Vietnam
- GÜNTHER Heisskanaltechnik GmbH
- ID Insert Deal Vietnam
-
Trực tuyến:48
-
Hôm nay:13768
-
Tuần này:74348
-
Tuần trước:148711
-
Tháng trước:193979
-
Tất cả:12480391
-
Đồng hồ đo lưu lượng hơi nước
Ứng dụng phương pháp đo kiểu Vortex.
-
Đồng hồ đo lưu lượng khí | Thermal mass flow sensor for flow measurement
Đồng hồ đo lưu lượng khí | Thermal mass flow sensor for flow measurement
Ứng dụng theo dõi mức tiêu thụ và phân tích dòng rò rỉ của khí chỉ với một thiết bị đo duy nhất.
-
Hệ thống EPC (Edge Position Control) & CPC (Center Position Control)
-
Hệ thống điều khiển, thu thập và phân tích dữ liệu IBA
Hệ thống điều khiển, thu thập & phân tích dữ liệu IBA